Chi tiết về mức tiêu hao nhiên liệu của Audi 80
nội dung
Chiếc xe Audi 80 bắt đầu được sản xuất bởi một công ty của Đức vào năm 1966. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Audi 80 với động cơ 2 lít trung bình từ 8.9 đến 11.6 khi lái xe bình thường ở chế độ hỗn hợp. Chiếc xe này một thời có thể gọi là khá tiết kiệm.
Lịch sử hình thành chiếc xe hơi
Thương hiệu xe này khá nổi tiếng không chỉ ở Châu Âu, mà còn ở các nước thời hậu Xô Viết. Audi đã sản xuất ô tô hơn 1910 năm. August Horch thành lập công ty vào năm XNUMX, được đặt theo tên của ông. Thật không may, do những mâu thuẫn và bất đồng trong nội bộ công ty này, anh buộc phải ra đi.
kiểu mẫu | Mức tiêu thụ nhiên liệu (thành phố) | Mức tiêu thụ nhiên liệu (chu trình kết hợp) | Mức tiêu thụ nhiên liệu (đường cao tốc) |
80/90 2.0 L, 4 xi lanh, hộp số tự động 3 cấp | 11.24 l / 100 km | 10.73 l / 100 km | 9.83 l / 100 km |
80/90 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 13.11 l / 100 km | 11.8 l / 100 km | 10.26 l / 100 km |
80/90 2.0 L, 4 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 12.42 l / 100 km | 10.73 l / 100 km | 8.43 l / 100 km |
80/90 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 13.11 l / 100 km | 11.8 l / 100 km | 9.83 l / 100 km |
80/90 quattro 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 14.75 l / 100 km | 13.11 l / 100 km | 10.73 l / 100 km |
80/90 2.0 L, 4 xi lanh, hộp số tự động 3 cấp | 11.8 l / 100 km | 10.73 l / 100 km | 9.83 l / 100 km |
80/90 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số tự động 3 cấp | 13.88 l / 100 km | 13.11 l / 100 km | 11.8 l / 100 km |
80 quattro 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 14.75 l / 100 km | 12.42 l / 100 km | 10.73 l / 100 km |
80 2.0 L, 4 xy lanh, hộp số tự động 3 cấp | 11.8 l / 100 km | 10.73 l / 100 km | 9.83 l / 100 km |
80 2.0 L, 4 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 12.42 l / 100 km | 10.73 l / 100 km | 8.43 l / 100 km |
80/90 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 13.11 l / 100 km | 11.8 l / 100 km | 9.83 l / 100 km |
80/90 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số tự động 4 cấp | 14.75 l / 100 km | 12.42 l / 100 km | 10.26 l / 100 km |
80 quattro 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 14.75 l / 100 km | 12.42 l / 100 km | 10.73 l / 100 km |
80 quattro 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số sàn 5 cấp | 14.75 l / 100 km | 13.11 l / 100 km | 10.73 l / 100 km |
80 2.3 L, 5 xi lanh, hộp số tự động 4 cấp | 14.75 l / 100 km | 12.42 l / 100 km | 10.26 l / 100 km |
Sau khi rời công ty, các hoạt động của ông trong ngành ô tô vẫn chưa kết thúc, và ông quyết định thành lập một công ty khác. Anh quyết định đặt tên công ty mới theo họ của mình, trong tiếng Đức có nghĩa là hãy lắng nghe. Ông thích phiên bản tiếng Latinh của bản dịch của từ này hơn. Đây là cách Audi ra đời.
Lượng nhiên liệu tiêu thụ tùy thuộc vào kích thước động cơ
Dưới đây là thông tin từ trang web của nhà sản xuất, tất nhiên mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của Audi 80 sẽ cao hơn.
Động cơ có thể tích 2.8 lít
Nếu bạn mua một mẫu ô tô có động cơ 2.8 lít, thì Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của một chiếc Audi 80 trong thành phố sẽ là 12.5 lít. Nhưng mức tiêu thụ xăng của Audi 80 trên đường cao tốc là 6.9 lít. Nếu bạn lái chiếc xe này ở chế độ hỗn hợp thì lượng xăng tiêu thụ là 9.3 lít.
Động cơ có thể tích 2.3 lít
Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc Audi 80 trên 100 km với động cơ 2.3 lít là bao nhiêu? Thông tin cho chủ nhân của chiếc xe này về lượng xăng tiêu thụ:
- trên đường cao tốc - 6.4 lít;
- trong thành phố - 11.8 lít;
- ở chế độ hỗn hợp - 8.9
Động cơ có thể tích 2.0 lít
Mức tiêu thụ nhiên liệu trên Audi 80 chỉ trong khi lái xe trên đường thành phố là 11.2 l. Mức tiêu hao nhiên liệu Audi 80 trên đường đua theo thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất xe ảnh chụp màn hình l. Suốt trong chế độ hỗn hợp, con số này là 8.7 lít.
Động cơ có thể tích 1.9 lít
Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc Audi 80 trên 100 km với động cơ 1.9 lít được ghi trong tài liệu kỹ thuật, trong khi lái xe ở chế độ hỗn hợp là 6.4 lít. Lượng nhiên liệu mà Audi 80 tiêu thụ trên đường cao tốc là 5 lít. Mức tiêu thụ nhiên liệu trên Audi 80 b3 trong thành phố là 7.6 lít.
Cách giảm tiêu hao nhiên liệu
Để giảm mức tiêu thụ nhiên liệu, bạn cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Làm nóng động cơ phải được thực hiện không phải ở chế độ không tải, mà trong quá trình quay của trục động cơ ở tần số trung bình;
- cố gắng lái xe với tốc độ đồng đều mọi lúc nếu có thể;
- nếu bạn đã là một người lái xe có kinh nghiệm, thì hãy lái xe càng thường xuyên càng tốt ở số 4, tốc độ càng cao - tiết kiệm xăng càng ít;
- chuyển sang số tiếp theo càng sớm càng tốt và thay đổi nó một cách kịp thời;
- đừng quên về cái gọi là chế độ nhàn rỗi bắt buộc;
- kiểm tra định kỳ máy và sửa chữa nếu cần thiết;
- loại bỏ cốp sau mái nhà, và điều này sẽ tiết kiệm nhiên liệu;
- mức tiêu hao nhiên liệu cao có thể gây ra lỗi bộ chế hòa khí;
- tắt những người tiêu thụ thêm xăng nếu có thể;
- thay thế miếng tiêm duy nhất.
Thuận lợi và bất lợi
Những ưu điểm của Audi bao gồm việc điều khiển chiếc xe này dễ dàng, hệ thống phanh đáng tin cậy.
Chiếc xe này có tính khí động học tốt và không chỉ có ghế ngồi thoải mái trong cabin mà còn cả các dụng cụ. Sự hiện diện của một thân máy mạ kẽm chắc chắn cũng là một điểm cộng của chiếc máy này.
Nhược điểm là tiêu hao dầu cao, khoảng 500 gam / 500 km. Nhược điểm của chiếc xe này là hơi cũ và xác suất tìm thấy nó trong tình trạng tốt là cực kỳ nhỏ.. Ngoài ra, ở chiếc Audi này, đèn hậu khá yếu và cửa sau không lớn lắm.