Động cơ Mazda FS-ZE
nội dung
Động cơ xăng 2.0 lít Mazda FS-ZE được công ty sản xuất từ năm 1997 đến 2004 và được lắp đặt trên các phiên bản Nhật Bản của các mẫu xe phổ biến như Premacy, Familia và Capella. Bộ nguồn này thường được sử dụng để hoán đổi ngân sách cho xe Mazda 323-626.
Động cơ F: F6, F8, FP, FP‑DE, FE, FE‑DE, FE3N, FS, FS‑DE và F2.
Thông số kỹ thuật của Mazda FS-ZE động cơ 2.0 lít
Khối lượng chính xác | 1991 cm³ |
Hệ thống điện | phân bổ mũi tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 165 - 170 HP |
Mô-men xoắn | 175 - 185 Nm |
Khối xi lanh | gang R4 |
Đầu chặn | nhôm 16v |
Đường kính xi lanh | 83 mm |
Cú đánh vào bít tông | 92 mm |
Tỷ lệ nén | 10 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | DOHC, VICS |
Máy bù thủy lực | không |
Định thời gian | dây lưng |
Bộ điều chỉnh pha | không |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 3.5 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-95 |
Lớp môi trường | EURO 3 |
Tài nguyên gần đúng | 300 000 km |
Trọng lượng của động cơ FS-ZE theo catalog là 138.2 kg
Số động cơ FS-ZE nằm ở điểm nối với hộp số
Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda FS-ZE
Lấy ví dụ về chiếc Mazda Capella đời 2001 với hộp số tự động:
Thành phố | 12.5 lít |
Theo dõi | 7.7 lít |
Trộn | 9.1 lít |
Những chiếc xe nào được trang bị động cơ FS-ZE 2.0 l
Nhà nguyện VI (GF) | 1997 - 2002 |
Capella GW | 1997 - 2002 |
Họ IX (BJ) | 2000 - 2004 |
Premacy I (CP) | 2001 - 2004 |
Nhược điểm, sự cố và sự cố của FS-ZE
Mặc dù có mức tăng cao nhưng động cơ này đáng tin cậy và có nguồn lực tốt.
Nhất sợ mô tơ nóng quá, vô đây dắt ngay đầu nhôm
Sau 150 km thường xuất hiện tình trạng hao dầu, lên tới 000 lít/1 km
Dây đai định thời phải được thay sau mỗi 60 km, nhưng nếu van bị đứt, nó sẽ không bị cong
Không có bộ nâng thủy lực và cần điều chỉnh độ hở của van sau mỗi 100 nghìn km