Giải tỏa
Thông xe

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra

Дорожный просвет — это расстояние от самой нижней точки в центре кузова автомобиля до земли. Однако производитель Hyundai Lantra мерит клиренс, как ему удобно. Это значит, что расстояние от амортизаторов, масляного поддона двигателя или глушителя до асфальта может быть меньше, чем заявленный дорожный просвет.

Một điểm thú vị: người mua xe đặc biệt chú ý đến khoảng sáng gầm xe, bởi ở nước ta khoảng sáng gầm xe tốt là điều cần thiết, nó sẽ giúp bạn khỏi đau đầu khi đỗ xe vào lề đường.

Высота дорожного просвета у Хендай Лантра составляет от 150 до 160 мм. Но будьте внимательны, выезжая на отдых или возвращаясь с покупками: гружёная машина потеряет 2-3 сантиметра дорожного просвета запросто.

Nếu muốn, khoảng sáng gầm xe của bất kỳ chiếc ô tô nào cũng có thể được tăng lên bằng cách sử dụng miếng đệm giảm xóc. Chiếc xe sẽ trở nên cao hơn. Tuy nhiên, nó sẽ mất đi sự ổn định trước đây ở tốc độ cao và mất đi rất nhiều khả năng cơ động. Khoảng sáng gầm xe cũng có thể được giảm xuống, đối với điều này, theo quy luật, chỉ cần thay thế bộ giảm xóc tiêu chuẩn bằng bộ điều chỉnh là đủ: khả năng xử lý và độ ổn định sẽ ngay lập tức làm bạn hài lòng.

Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J2

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 09.1998 - 09.2000

GóiKhoảng trống, mm
1.5 MT160
1.6 MT160
1.6 AT160
1.8 MT160
1.8 AT160

Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J2

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 09.1998 - 09.2000

GóiKhoảng trống, mm
1.5 MT160
1.6 MT160
1.6 AT160
1.8 MT160
1.8 AT160

Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J3

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 11.1998 - 12.2000

GóiKhoảng trống, mm
GLX 1.5 tấn160
1.5 VÀ GLX160
GLS 1.6 tấn160
1.6 ĐẾN GLS160
1.9D MTGLX160
GLS 2.0 tấn160
2.0 ĐẾN GLS160

Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J3

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 11.1998 - 12.2000

GóiKhoảng trống, mm
GLX 1.5 tấn160
1.5 VÀ GLX160
GLS 1.6 tấn160
1.6 ĐẾN GLS160
1.9D MTGLX160
GLS 2.0 tấn160
2.0 ĐẾN GLS160

Xe bán tải Hyundai Lantra 1996, station wagon, thế hệ 2, J2

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 01.1996 - 11.1998

GóiKhoảng trống, mm
1.5MT GL160
1.5ATGL160
GLS 1.6 tấn160
Xe trượt tuyết 1.6 tấn160
1.6 MT Thoáng Mát & Thoải Mái160
1.6 ĐẾN GLS160
GLS 2.0 tấn160
2.0 ĐẾN GLS160

Gầm xe Hyundai Lantra 1995, sedan, thế hệ 2, J2

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 09.1995 - 11.1998

GóiKhoảng trống, mm
1.5MT GL160
1.5ATGL160
GLS 1.6 tấn160
1.6 MT Thoáng Mát & Thoải Mái160
1.6 MT GLS Không Khí Mát Mẻ160
1.6 MT ổ đĩa160
1.6 ĐẾN GLS160
GLS 2.0 tấn160
2.0 ĐẾN GLS160

Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1993, sedan, thế hệ thứ 1, J1

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 09.1993 - 08.1995

GóiKhoảng trống, mm
1.5 tấn GL/GLS150
1.6 ĐẾN GLS150
GLS 1.6 tấn150
1.8 MTGT150
1.8 TẠIGT150

Gầm xe Hyundai Lantra 1990, sedan, thế hệ 1, J1

Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra 10.1990 - 08.1993

GóiKhoảng trống, mm
1.5 tấn GL/GLS150
1.6 ĐẾN GLS150
GLS 1.6 tấn150
1.8 MTGT150
1.8 TẠIGT150

Thêm một lời nhận xét