Khoảng sáng gầm xe Hyundai Lantra
nội dung
- Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J2
- Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J2
- Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J3
- Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J3
- Xe bán tải Hyundai Lantra 1996, station wagon, thế hệ 2, J2
- Gầm xe Hyundai Lantra 1995, sedan, thế hệ 2, J2
- Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1993, sedan, thế hệ thứ 1, J1
- Gầm xe Hyundai Lantra 1990, sedan, thế hệ 1, J1
Дорожный просвет — это расстояние от самой нижней точки в центре кузова автомобиля до земли. Однако производитель Hyundai Lantra мерит клиренс, как ему удобно. Это значит, что расстояние от амортизаторов, масляного поддона двигателя или глушителя до асфальта может быть меньше, чем заявленный дорожный просвет.
Một điểm thú vị: người mua xe đặc biệt chú ý đến khoảng sáng gầm xe, bởi ở nước ta khoảng sáng gầm xe tốt là điều cần thiết, nó sẽ giúp bạn khỏi đau đầu khi đỗ xe vào lề đường.
Высота дорожного просвета у Хендай Лантра составляет от 150 до 160 мм. Но будьте внимательны, выезжая на отдых или возвращаясь с покупками: гружёная машина потеряет 2-3 сантиметра дорожного просвета запросто.
Nếu muốn, khoảng sáng gầm xe của bất kỳ chiếc ô tô nào cũng có thể được tăng lên bằng cách sử dụng miếng đệm giảm xóc. Chiếc xe sẽ trở nên cao hơn. Tuy nhiên, nó sẽ mất đi sự ổn định trước đây ở tốc độ cao và mất đi rất nhiều khả năng cơ động. Khoảng sáng gầm xe cũng có thể được giảm xuống, đối với điều này, theo quy luật, chỉ cần thay thế bộ giảm xóc tiêu chuẩn bằng bộ điều chỉnh là đủ: khả năng xử lý và độ ổn định sẽ ngay lập tức làm bạn hài lòng.
Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J2
09.1998 - 09.2000
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5 MT | 160 |
1.6 MT | 160 |
1.6 AT | 160 |
1.8 MT | 160 |
1.8 AT | 160 |
Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J2
09.1998 - 09.2000
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5 MT | 160 |
1.6 MT | 160 |
1.6 AT | 160 |
1.8 MT | 160 |
1.8 AT | 160 |
Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, xe ga, thế hệ thứ 2, J3
11.1998 - 12.2000
Gói | Khoảng trống, mm |
GLX 1.5 tấn | 160 |
1.5 VÀ GLX | 160 |
GLS 1.6 tấn | 160 |
1.6 ĐẾN GLS | 160 |
1.9D MTGLX | 160 |
GLS 2.0 tấn | 160 |
2.0 ĐẾN GLS | 160 |
Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1998, sedan, thế hệ thứ 2, J3
11.1998 - 12.2000
Gói | Khoảng trống, mm |
GLX 1.5 tấn | 160 |
1.5 VÀ GLX | 160 |
GLS 1.6 tấn | 160 |
1.6 ĐẾN GLS | 160 |
1.9D MTGLX | 160 |
GLS 2.0 tấn | 160 |
2.0 ĐẾN GLS | 160 |
Xe bán tải Hyundai Lantra 1996, station wagon, thế hệ 2, J2
01.1996 - 11.1998
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5MT GL | 160 |
1.5ATGL | 160 |
GLS 1.6 tấn | 160 |
Xe trượt tuyết 1.6 tấn | 160 |
1.6 MT Thoáng Mát & Thoải Mái | 160 |
1.6 ĐẾN GLS | 160 |
GLS 2.0 tấn | 160 |
2.0 ĐẾN GLS | 160 |
Gầm xe Hyundai Lantra 1995, sedan, thế hệ 2, J2
09.1995 - 11.1998
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5MT GL | 160 |
1.5ATGL | 160 |
GLS 1.6 tấn | 160 |
1.6 MT Thoáng Mát & Thoải Mái | 160 |
1.6 MT GLS Không Khí Mát Mẻ | 160 |
1.6 MT ổ đĩa | 160 |
1.6 ĐẾN GLS | 160 |
GLS 2.0 tấn | 160 |
2.0 ĐẾN GLS | 160 |
Giải phóng mặt bằng Hyundai Lantra tái cấu trúc 1993, sedan, thế hệ thứ 1, J1
09.1993 - 08.1995
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5 tấn GL/GLS | 150 |
1.6 ĐẾN GLS | 150 |
GLS 1.6 tấn | 150 |
1.8 MTGT | 150 |
1.8 TẠIGT | 150 |
Gầm xe Hyundai Lantra 1990, sedan, thế hệ 1, J1
10.1990 - 08.1993
Gói | Khoảng trống, mm |
1.5 tấn GL/GLS | 150 |
1.6 ĐẾN GLS | 150 |
GLS 1.6 tấn | 150 |
1.8 MTGT | 150 |
1.8 TẠIGT | 150 |