Toyota Sài Gòn bao nhiêu chỗ
nội dung
Trong xe khách có 5 và 7 chỗ ngồi. Tất nhiên, có những sửa đổi với hai, ba và sáu chỗ ngồi, nhưng đây là những trường hợp khá hiếm. Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta đang nói về năm và bảy chỗ ngồi: hai chỗ ngồi phía trước, ba chỗ ngồi phía sau và hai chỗ nữa ở khu vực thùng xe. Theo quy định, bảy chỗ ngồi trong cabin là một tùy chọn: tức là ban đầu chiếc xe được thiết kế cho 5 chỗ ngồi, sau đó hai ghế nhỏ bổ sung được lắp vào cabin, chúng được lắp gọn trong khu vực thùng xe.
Toyota Sài Gòn 5 chỗ.
Xe Toyota Sài Gòn restyling 2013 bao nhiêu chỗ, sedan, đời 1, K10
08.2013 - 11.2017
Gói | Số lượng chỗ ngồi |
2.4 G | 5 |
2.4 S | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ 2.4 G Welcab loại A | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ 2.4 G Welcab loại B | 5 |
Gói 2.4 GA | 5 |
Gói 2.4 SC | 5 |
Gói 2.4 SC Ghế hành khách nâng hạ Welcab loại A | 5 |
2.4 Gói SC Ghế hành khách nâng hạ Welcab loại B | 5 |
Vi-ô-lông 2.4G | 5 |
Ghế hành khách 2.4 G Welcab loại A | 5 |
Ghế hành khách 2.4 G Welcab loại B | 5 |
2.4 Gói SC Bộ nâng ghế hành khách Welcab loại A | 5 |
2.4 Gói SC Bộ nâng ghế hành khách Welcab loại B | 5 |
Xe Toyota Sài Gòn 2009 sedan thế hệ 1 K10 bao nhiêu chỗ
12.2009 - 07.2013
Gói | Số lượng chỗ ngồi |
Gói 2.4 G AS | 5 |
2.4 G | 5 |
Gói 2.4 S AS | 5 |
2.4 S | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ Welcab 2.4 G loại A | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ Welcab 2.4 G loại B | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ welcab 2.4 S loại A | 5 |
Ghế hành khách nâng hạ Welcab 2.4 S loại B | 5 |
Phiên bản LED 2.4 S | 5 |
2.4 S Lựa chọn Touring | 5 |
Lựa chọn SL 2.4 | 5 |
2.4 G Gói du lịch lựa chọn A | 5 |
Lựa chọn 2.4 G Touring | 5 |
Gói 2.4 GA | 5 |