Động cơ Nissan VE30DE
nội dung
Động cơ Nissan VE3.0DE 30 lít được sản xuất trong một thời gian rất ngắn từ năm 1991 đến năm 1994 và chỉ được lắp trên thế hệ thứ ba của chiếc sedan Maxim nổi tiếng ở Hoa Kỳ ở phía sau J30. Bộ nguồn loại V6 này cực kỳ hiếm trên thị trường ô tô của chúng tôi.
Gia đình VE chỉ bao gồm một động cơ đốt trong.
Thông số kỹ thuật của động cơ Nissan VE30DE 3.0 lít
Khối lượng chính xác | 2960 cm³ |
Hệ thống điện | phân bổ mũi tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 190 giờ |
Mô-men xoắn | 258 Nm |
Khối xi lanh | gang V6 |
Đầu chặn | nhôm 24v |
Đường kính xi lanh | 87 mm |
Cú đánh vào bít tông | 83 mm |
Tỷ lệ nén | 10 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | không |
Máy bù thủy lực | vâng |
Định thời gian | ba chuỗi |
Bộ điều chỉnh pha | đầu vào chỉ |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 3.8 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-92 |
Lớp môi trường | EURO 2 |
Tài nguyên gần đúng | 350 000 km |
Trọng lượng của động cơ VE30DE theo catalog là 220 kg
Số động cơ VE30DE nằm ở phần tiếp giáp của động cơ đốt trong với hộp
Tiêu thụ nhiên liệu VE30DE
Sử dụng ví dụ về chiếc Nissan Maxima 1993 với hộp số tự động:
Thành phố | 13.9 lít |
Theo dõi | 9.8 lít |
Trộn | 12.4 lít |
Động cơ tương tự từ các nhà sản xuất khác:
Những chiếc xe nào được trang bị động cơ VE30DE
Cực đại 3 (J30) | 1991 - 1994 |
Nhược điểm, sự cố và sự cố Nissan VE30 DE
Động cơ được đánh giá là rất tháo vát và thường chạy tới 500 km mà không phải sửa chữa lớn.
Miếng đệm ống xả thường xuyên bị cháy và không dễ thay thế
Ngay cả khi tháo ra, các đinh tán của ống xả vẫn liên tục bị gãy.
Một số chủ sở hữu đã phải đối mặt với việc thay thế máy bơm và bộ nâng thủy lực ở 150 km
Tiếng ồn của động cơ diesel trong quá trình vận hành động cơ cho thấy biểu hiện của cái gọi là sự cố VTC
Nhưng vấn đề chính của động cơ là khó tìm phụ tùng thay thế hoặc nhà tài trợ phù hợp.