Toyota Carina E có hệ dẫn động nào?
nội dung
- Lái xe Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, Liftback, thế hệ thứ 6, T190
- Lái Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, station wagon, thế hệ thứ 6, T190
- Lái xe Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, sedan, thế hệ thứ 6, T190
- Lái xe Toyota Carina E 1992, station wagon, thế hệ thứ 6, T190
- Lái xe Toyota Carina E 1992, Liftback, thế hệ thứ 6, T190
- Lái xe Toyota Carina E 1992, sedan, thế hệ 6, T190
Toyota Carina E được trang bị các loại dẫn động sau: Dẫn động cầu trước (FF). Chúng ta hãy tìm ra loại ổ đĩa nào là tốt nhất cho ô tô.
Chỉ có ba loại ổ đĩa. Dẫn động bánh trước (FF) - khi mô-men xoắn từ động cơ chỉ được truyền tới bánh trước. Hệ dẫn động bốn bánh (4WD) - khi mô-men xoắn được phân bổ cho các bánh xe và trục trước và sau. Cũng như Hệ dẫn động cầu sau (FR), trong trường hợp của anh ấy, toàn bộ sức mạnh của động cơ được trao hoàn toàn cho hai bánh sau.
Dẫn động cầu trước “an toàn” hơn, xe dẫn động cầu trước dễ điều khiển hơn và chuyển động dễ đoán hơn, ngay cả người mới bắt đầu cũng có thể xử lý được. Do đó, hầu hết các ô tô hiện đại đều được trang bị loại dẫn động cầu trước. Ngoài ra, nó không tốn kém và yêu cầu bảo trì ít hơn.
Hệ dẫn động bốn bánh có thể được gọi là phẩm giá của bất kỳ chiếc xe nào. 4WD tăng khả năng xuyên quốc gia của chiếc xe và cho phép chủ nhân của nó cảm thấy tự tin cả vào mùa đông trên băng tuyết và vào mùa hè trên cát và bùn. Tuy nhiên, bạn sẽ phải trả giá cho niềm vui đó, cả về mức tiêu thụ nhiên liệu tăng lên và giá của chính chiếc xe - những chiếc xe dẫn động 4WD đắt hơn các tùy chọn khác.
Đối với hệ dẫn động cầu sau, trong ngành công nghiệp ô tô hiện đại, nó được trang bị cho cả ô tô thể thao hoặc SUV bình dân.
Lái xe Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, Liftback, thế hệ thứ 6, T190
04.1996 - 12.1997
Gói | loại ổ |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |
2.0D MTGL | Mặt trước (FF) |
Lái Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, station wagon, thế hệ thứ 6, T190
04.1996 - 11.1997
Gói | loại ổ |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |
2.0D MTGL | Mặt trước (FF) |
Lái xe Toyota Carina E tái cấu trúc 1996, sedan, thế hệ thứ 6, T190
04.1996 - 11.1997
Gói | loại ổ |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |
2.0D MTGL | Mặt trước (FF) |
Lái xe Toyota Carina E 1992, station wagon, thế hệ thứ 6, T190
12.1992 - 01.1996
Gói | loại ổ |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |
Lái xe Toyota Carina E 1992, Liftback, thế hệ thứ 6, T190
04.1992 - 03.1996
Gói | loại ổ |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
GTi 2.0 tấn | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |
Lái xe Toyota Carina E 1992, sedan, thế hệ 6, T190
04.1992 - 03.1996
Gói | loại ổ |
1.6 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
1.6 TẠI XLi | Mặt trước (FF) |
1.6 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn XLi | Mặt trước (FF) |
1.8 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 tấn GLi | Mặt trước (FF) |
2.0 TẠI GLi | Mặt trước (FF) |
GTi 2.0 tấn | Mặt trước (FF) |
2.0D MTXL | Mặt trước (FF) |