Hộp số Honda Ridgeline
nội dung
Chọn gì khi mua xe: số tự động, số tay hay CVT? Và có cả robot nữa! Hộp số tự động đắt hơn, nhưng với số tiền này, người lái xe sẽ có được sự thoải mái và không lo lắng khi tắc đường. Truyền động cơ khí rẻ hơn, ưu điểm của nó là dễ bảo trì và bền. Đối với biến thể, điểm mạnh của nó là tiết kiệm nhiên liệu, nhưng độ tin cậy của biến thể vẫn chưa đạt. Theo quy định, không ai nói tốt về robot. Robot là sự thỏa hiệp giữa máy tự động và cơ khí, giống như bất kỳ sự thỏa hiệp nào, nó có nhiều điểm trừ hơn điểm cộng.
Honda Ridgeline có các loại hộp số sau: Số tự động.
Hộp số Honda Ridgeline tái cấu trúc 2020, bán tải, thế hệ 2, YK2/3
10.2020 - nay
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
3.5 l, 280 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 9 |
Hộp số Xe bán tải Honda Ridgeline 2015 thế hệ thứ 2 YK2/3
06.2015 - 09.2020
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
3.5 l, 280 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 6 |
3.5 L, 280 HP, Xăng, Dẫn động cầu sau (FR) | Hộp số tự động 6 |
Honda Ridgeline 2nd facelift 2011 bán tải thế hệ 1 YK1
05.2011 - 03.2015
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
3.5 l, 250 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 5 |
Hộp số Honda Ridgeline tái cấu trúc 2008, bán tải, thế hệ 1, YK1
05.2008 - 04.2011
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
3.5 l, 250 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 5 |
Hộp số Xe bán tải Honda Ridgeline 2005 thế hệ 1 YK1
03.2005 - 04.2008
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
3.5 l, 247 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 5 |