Hộp số Chevrolet Blazer
nội dung
Chọn gì khi mua xe: số tự động, số tay hay CVT? Và có cả robot nữa! Hộp số tự động đắt hơn, nhưng với số tiền này, người lái xe sẽ có được sự thoải mái và không lo lắng khi tắc đường. Truyền động cơ khí rẻ hơn, ưu điểm của nó là dễ bảo trì và bền. Đối với biến thể, điểm mạnh của nó là tiết kiệm nhiên liệu, nhưng độ tin cậy của biến thể vẫn chưa đạt. Theo quy định, không ai nói tốt về robot. Robot là sự thỏa hiệp giữa máy tự động và cơ khí, giống như bất kỳ sự thỏa hiệp nào, nó có nhiều điểm trừ hơn điểm cộng.
Chevrolet Blazer có các loại hộp số sau: hộp số tay, hộp số tự động.
Hộp số Chevrolet Blazer tái cấu trúc 1998, jeep/suv 5 cửa, thế hệ 2, S15
01.1998 - 12.1999
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
2.2 L, 106 HP, Xăng, Dẫn động cầu sau (FR) | MKPP 5 |
4.3 l, 180 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | MKPP 5 |
4.3 l, 180 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 4 |
Hộp số Chevrolet Blazer 1995, SUV/SUV 5 cửa, thế hệ 2, S15
12.1995 - 12.1997
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
2.2 L, 106 HP, Xăng, Dẫn động cầu sau (FR) | MKPP 5 |
Hộp số Chevrolet Blazer 2018, jeep/suv 5 cửa, thế hệ thứ 3
12.2018 - nay
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
2.0 l, 228 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 9 |
2.0 l, 228 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 9 |
2.5 l, 193 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 9 |
3.6 l, 308 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 9 |
3.6 l, 308 mã lực, xăng, dẫn động bốn bánh (4WD) | Hộp số tự động 9 |