Kích thước và trọng lượng Mazda Prosid
nội dung
Kích thước cơ thể là một trong những thông số quan trọng nhất khi chọn xe. Xe càng lớn thì càng khó lái trong thành phố hiện đại nhưng cũng an toàn hơn. Kích thước tổng thể của Mazda Prosid được xác định bởi ba giá trị: chiều dài thân xe, chiều rộng thân xe và chiều cao thân xe. Theo quy định, chiều dài được đo từ điểm nhô ra nhất của cản trước đến điểm xa nhất của cản sau. Chiều rộng của thân xe được đo tại điểm rộng nhất: theo quy luật, đây là các vòm bánh xe hoặc các trụ trung tâm của thân xe. Nhưng với chiều cao, không phải mọi thứ đều đơn giản như vậy: nó được đo từ mặt đất đến nóc xe; chiều cao của thanh ray không được bao gồm trong chiều cao tổng thể của cơ thể.
Kích thước Mazda Tiến hành từ 4915 x 1705 x 1685 đến 4995 x 1705 x 1685 mm và trọng lượng từ 1530 đến 1560 kg.
Kích thước Mazda Tiến hành tái cấu trúc 1996, bán tải, thế hệ thứ 3, UF
06.1996 - 01.1999
Gói | Kích thước | Trọng lượng, kg |
2.6 Cab cộng | 4995 x 1705 x 1685 | 1550 |
2.6 Cab cộng | 4995 x 1705 x 1685 | 1560 |
Kích thước Bán tải Mazda Proceed 1990 UF thế hệ thứ 3
01.1990 - 05.1996
Gói | Kích thước | Trọng lượng, kg |
2.6 Cab cộng | 4915 x 1705 x 1685 | 1530 |