Động cơ Honda F23A
nội dung
Động cơ xăng Honda F2.3A 23 lít được công ty sản xuất từ năm 1997 đến 2003 và được lắp đặt trên các mẫu xe phổ biến của Nhật Bản như minivan Accord hay Odyssey. Họ đưa ra hai sửa đổi khác nhau cho động cơ F23A: có và không có hệ thống điều khiển pha VTEC.
Dòng F-series còn bao gồm các động cơ đốt trong: F18B, F20A, F20B, F20C và F22B.
Thông số kỹ thuật của Honda F23A động cơ 2.3 lít
Khối lượng chính xác | 2254 cm³ |
Hệ thống điện | người tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 135 giờ |
Mô-men xoắn | 205 Nm |
Khối xi lanh | nhôm R4 |
Đầu chặn | nhôm 16v |
Đường kính xi lanh | 86 mm |
Cú đánh vào bít tông | 97 mm |
Tỷ lệ nén | 8.8 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | SOHC |
bù nước. | không |
Định thời gian | dây lưng |
Bộ điều chỉnh pha | không |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 4.3 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-92 |
nhà sinh thái học. lớp học | EURO 3 |
Tài nguyên gần đúng | 350 000 km |
Khối lượng chính xác | 2254 cm³ |
Hệ thống điện | người tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 150 giờ |
Mô-men xoắn | 205 Nm |
Khối xi lanh | nhôm R4 |
Đầu chặn | nhôm 16v |
Đường kính xi lanh | 86 mm |
Cú đánh vào bít tông | 97 mm |
Tỷ lệ nén | 9.3 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | SOHC |
bù nước. | không |
Định thời gian | dây nịt |
Bộ điều chỉnh pha | VTEC |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 4.3 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-92 |
nhà sinh thái học. lớp học | EURO 3/4 |
Tài nguyên gần đúng | 330 000 km |
Trọng lượng của động cơ F23A theo catalog là 145 kg
Số động cơ F23A nằm ở điểm nối của khối với hộp
Mức tiêu thụ nhiên liệu Honda F23A
Sử dụng ví dụ về chiếc Honda Odyssey 2000 với hộp số tự động:
Thành phố | 13.2 lít |
Theo dõi | 8.0 lít |
Trộn | 9.9 lít |
Những chiếc xe nào được trang bị động cơ F23A 2.3 l
CL 1 (Có) | 1997 - 1999 |
Hiệp định 6 (CG) | 1997 - 2002 |
Cuộc phiêu lưu 1 (RA) | 1994-1999 |
Odyssey 1 Hoa Kỳ (RA) | 1994 - 1998 |
Cuộc phiêu lưu 2 (RA6) | 1999 - 2003 |
Nhược điểm, sự cố và sự cố F23A
Thông thường, chủ xe với động cơ này phàn nàn về mức tiêu thụ dầu sau 100 km.
Ở vị trí thứ hai là những lời phàn nàn về việc rò rỉ dầu và chất làm mát thường xuyên.
Lý do khiến tốc độ động cơ tăng gấp ba lần và nổi thường là do KXX và USR bị nhiễm bẩn
Dây curoa thời gian sử dụng được khoảng 90 km và nếu lỡ thay thế sẽ làm cong các van
Do thiếu bộ nâng thủy lực, các van cần được điều chỉnh sau mỗi 40 km