Độ tin cậy của xe 2-3 năm theo phiên bản TÜV
bài viết

Độ tin cậy của xe 2-3 năm theo phiên bản TÜV

Độ tin cậy của xe 2-3 năm theo phiên bản TÜVTại Đức, ô tô loại M1 và N1 (trừ trường dạy lái xe, taxi sa) lần đầu tiên phải kiểm tra kỹ thuật bắt buộc chỉ sau 3 năm (ở nước ta - sau 4). Người ta mong đợi rằng một chiếc xe ở độ tuổi này sẽ không gây ra lỗi thường xuyên. Thứ nhất, do tuổi đời còn trẻ, quãng đường đi ít hơn và cũng có thể do phần lớn không tuân thủ kiểm tra dịch vụ định kỳ hoặc thậm chí do sử dụng và chăm sóc đúng cách theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Xét về thành công, xe Đức-Nhật chiếm ưu thế rõ rệt. Một điều thú vị nữa là lần đầu tiên trong lịch sử 67 năm của TÜV Report, một chiếc xe hybrid đã giành chiến thắng. Tính khách quan tổng thể của việc so sánh độ tin cậy cũng tăng theo số km đã đi. Ví dụ, tôi sẽ đề cập đến vị trí thứ 5,3 trong chiếc VW Passat với hạn ngạch sai sót là 88% nhưng đã đi được tới 000 km. Để so sánh, Honda Jazz ở vị trí thứ 13 chỉ có 3,3% lỗi nhưng đã đi được chưa đến một nửa (gần một phần ba) số km, cũng như Ford Fusion thứ bảy với 2,7% lỗi. Do đó, đây không chỉ là một bảng xếp hạng đơn giản về tỷ lệ phần trăm dường như không nói được, mà còn là một khía cạnh rất quan trọng - quãng đường đi được. Theo đó, ngay cả một vị trí có vẻ trung bình ở đâu đó ở giữa bảng xếp hạng, nhưng với một phần quãng đường phù hợp, có thể mang lại kết quả khá trong điểm số cuối cùng. Ở 20 vị trí đầu tiên, giá trị quãng đường đi được trong khoảng 30-50 nghìn km.

Auto Bild TÜV Report 2011, loại xe 2-3 năm, đường kính cat. 5,5%
trật tựNhà sản xuất và mô hìnhChia sẻ về những chiếc xe bị lỗi nghiêm trọngSố km đã đi tính bằng hàng nghìn
1.Toyota Prius2,2%43
2.Porsche 9112,3%33
2.Toyota auris2,3%37
2.Mazda 22,3%33
5.Thông minh ForTwo2,5%29
6.VW Golf Thêm2,6%43
7.Ford Fusion2,7%34
7.Suzuki sx42,7%40
9.Toyota RAV42,8%49
9.Toyota Corolla phiên bản2,8%49
11).Mercedes-Benz đã thử C2,9%46
11).Mazda 32,9%42
13).Audi A33,3%53
13).Honda jazz3,3%34
15).Mazda MX-53,4%31
15).toyota avensis3,4%55
15).Toyota Yaris3,4%36
18).Mazda 63,5%53
19).Porsche Boxer / Cayman3,6%33
20).Audi TT3,7%41
20).VW Eos3,7%41
22).Vw golf3,8%50
22).Opel meriva3,8%36
24).Opel Vectra4,0%66
24).Kia Cee'd4,0%40
26).Ford Mondeo4,1%53
26).Ford Fiesta4,1%36
26).Porsche Cayenne4,1%52
26).Mazda 54,1%50
26).Suzuki nhanh chóng4,1%36
31).Audi A44,2%71
31).Opel Astra4,2%51
31).Volkswagen Turan4,2%64
34).Mercedes-Benz đã thử B.4,3%43
34).Opel Tiger TwinTop4,3%32
34).Lưu ý Nissan4,3%41
34).Skoda Fabia4,3%34
34).Toyota Fire4,3%36
39).BMW 74,4%69
39).Ford Focus C Max4,4%47
39).Opel Corsa4,4%37
39).Honda Civic4,4%44
39).Suzuki Grand Vitara4,4%44
44).Ford Focus4,5%53
44).Opel4,5%48
44).Kia Rio4,5%42
47).Audi A64,7%85
47).BMW 14,7%47
47).BMW 34,7%58
47).fiat bravo4,7%35
47).Mitsubishi Colt4,7%37
52).Mercedes-Benz Hạng A4,8%38
53).BMW Z44,9%37
53).Mercedes-Benz SLK4,9%34
53).Nissan Micra4,9%34
53).Chế độ Renault4,9%35
53).Ghế Altea4,9%47
58).Audi A85,0%85
58).BMW X35,0%55
58).Ford Galaxy / S-Max5,0%68
58).Daihatsu Sirion5,0%35
62).Citroen C15,1%42
63).Opel Zafira5,2%58
63).Honda CR-V5,2%48
63).Renault Clio5,2%38
63).Skoda Octavia5,2%68
67).Vượt qua5,3%88
67).Peugeot 1075,3%36
69).Honda Accord5,5%50
69).Ghế Alhambra5,5%65
69).Subaru Forester5,5%48
72).Audi Q75,6%75
72).Thống5,6%36
72).Citroen C45,6%54
72).Mitsubishi outlander5,6%52
76).Ford Ka5,7%34
76).VW New Beetle5,7%35
76).Ma trận Hyundai5,7%38
76).Seat Leon5,7%51
80).Danh lam thắng cảnh5,8%47
81).Cuộc sống caddie của VW5,9%60
81).Skoda Roomster5,9%46
81).Volvo S40 / V505,9%68
84).Vauxhall Agila6,0%33
85).Polo Polo6,1%39
85).Nissan X-Trail6,1%55
87).Huyndai Getz6,3%36
88).Chevrolet Aveo6,4%35
89).Mercedes-Benz CLK6,5%44
89).Renault Twingo6,5%34
91).Forfur thông minh6,6%44
91).VW Touareg6,6%66
93).Mercedes-Benz đã thử E6,7%77
94).VW cáo, cáo6,9%38
94).Hyundai Tucson6,9%46
96).Volkswagen Sharan7,0%73
97).Mercedes-Benz đã thử M7,1%66
97).Mercedes-Benz S-Class7,1%72
99).BMW 57,4%75
99).Alfa Romeo 1477,4%48
99).Gấu trúc Fiat7,4%36
102).Kia Picanto7,5%34
103).Chevrolet matiz7,8%34
104).BMW X57,9%66
104).Citroen C37,9%38
104).Reno Megan7,9%52
107).Fiat8,0%41
108).Citroen Berlingo8,2%55
108).Hyundai Santa Fe8,2%57
110).Alfa Romeo 1598,5%58
110).Peugeot 10078,5%30
110).Ghế Ibiza / Cordoba8,5%41
113).Peugeot 2078,7%39
114).Renault laguna8,8%64
115).Renault kangoo8,9%47
116).Citroen C49,0%48
117).Kia Sorento9,2%55
118).Volvo V70/XC709,3%81
119).Peugeot 3079,9%50
120).Citroen C510,0%61
120).Renault Espace10,0%67
122).Citroen C210,1%38
123).Dacia logan11,0%48
123).Peugeot 40711,0%63
125).Volvo XC9011,2%73
126).fiat doblo11,8%56
127).Huyndai hành động12,2%31
128).Lễ hội Kia23,8%58

Hàng năm, các cuộc kiểm tra kỹ thuật của Đức do TÜV thực hiện tại một số bang được chọn là nguồn thông tin có giá trị về chất lượng của toa xe chạy trên đường của Đức. Bảng xếp hạng năm nay dựa trên dữ liệu thu thập được trong 12 tháng từ tháng 2009 năm 2010 đến tháng 10 năm 000. Thống kê chỉ bao gồm những mô hình đã thực hiện đủ số lượng kiểm tra (hơn XNUMX) và do đó, có thể được so sánh với những mô hình khác (ý ​​nghĩa thống kê và khả năng so sánh của dữ liệu).

Tổng số 7 cuộc thanh tra đã được đưa vào nghiên cứu. Kết quả của mỗi người trong số họ là một giao thức chứa các khiếm khuyết nhỏ, nghiêm trọng và nguy hiểm. Ý nghĩa của chúng tương tự như STK tiếng Slovak. Ô tô có khiếm khuyết nhỏ (nghĩa là ô tô không đe dọa đến an toàn giao thông) sẽ nhận được nhãn hiệu xác nhận tính phù hợp để sử dụng, ô tô có khuyết tật nghiêm trọng sẽ chỉ nhận được nhãn hiệu sau khi đã loại bỏ khuyết tật và nếu bạn có xe hơi. mà kỹ thuật viên phát hiện ra một trục trặc nguy hiểm, bạn sẽ không để lại trên trục của riêng bạn.

Thêm một lời nhận xét