Thể tích thùng Hyundai Tiburon
nội dung
Kích thước bình xăng ô tô phổ biến nhất là 40, 50, 60 và 70 lít. Đánh giá thể tích của thùng, bạn có thể biết chiếc xe này lớn như thế nào. Trong trường hợp của một bể chứa 30 lít, chúng ta rất có thể đang nói về một sự chảy nước. 50-60 lít là dấu hiệu của mức trung bình mạnh. Và 70 - chỉ một chiếc xe cỡ lớn.
Thể tích của bình nhiên liệu sẽ trở nên vô dụng nếu không phải là mức tiêu hao nhiên liệu. Biết được mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, bạn có thể dễ dàng tính được quãng đường đi được bao nhiêu km cho một bình xăng đầy. Máy tính trên xe ô tô hiện đại có thể hiển thị thông tin này cho người lái kịp thời.
Thể tích bình xăng Hyundai Tiburon là 55 lít.
Thể tích thùng Hyundai Tiburon tái cấu trúc 2005, coupe, thế hệ thứ 2, GK2
03.2005 - 12.2006
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
Cơ sở 1.6 tấn | 55 |
Cơ sở 2.0 tấn | 55 |
Cơ sở 2.0 AT | 55 |
Cơ sở 2.7 tấn | 55 |
Cơ sở 2.7 AT | 55 |
Động cơ 2.7 MT 173 mã lực | 55 |
Động cơ 2.7 AT 173 mã lực | 55 |
Thể tích thùng Hyundai Tiburon 2002, coupe, thế hệ thứ 2, GK
11.2002 - 02.2005
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
Cơ sở 1.6 tấn | 55 |
Cơ sở 2.0 tấn | 55 |
Cơ sở 2.0 AT | 55 |
Cơ sở 2.7 tấn | 55 |
Cơ sở 2.7 AT | 55 |
Động cơ 2.7 MT 173 mã lực | 55 |
Động cơ 2.7 AT 173 mã lực | 55 |
Thể tích thùng Hyundai Tiburon tái cấu trúc 1999, coupe, thế hệ 1, RD2
03.1999 - 02.2001
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
Cơ sở 2.0 tấn | 55 |
Cơ sở 2.0 AT | 55 |
Thể tích thùng Hyundai Tiburon 1996, coupe, thế hệ 1, RD
11.1996 - 02.1999
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
Cơ sở 1.8 tấn | 55 |
Cơ sở 1.8 AT | 55 |
2.0 tấn ngoại hối | 55 |
2.0 TẠI Ngoại hối | 55 |