Kích thước thùng Mitsubishi Bravo
nội dung
Kích thước bình xăng ô tô phổ biến nhất là 40, 50, 60 và 70 lít. Đánh giá thể tích của thùng, bạn có thể biết chiếc xe này lớn như thế nào. Trong trường hợp của một bể chứa 30 lít, chúng ta rất có thể đang nói về một sự chảy nước. 50-60 lít là dấu hiệu của mức trung bình mạnh. Và 70 - chỉ một chiếc xe cỡ lớn.
Thể tích của bình nhiên liệu sẽ trở nên vô dụng nếu không phải là mức tiêu hao nhiên liệu. Biết được mức tiêu hao nhiên liệu trung bình, bạn có thể dễ dàng tính được quãng đường đi được bao nhiêu km cho một bình xăng đầy. Máy tính trên xe ô tô hiện đại có thể hiển thị thông tin này cho người lái kịp thời.
Dung tích bình xăng Mitsubishi Bravo từ 36 đến 40 lít.
Kích thước thùng Mitsubishi Bravo 1991, minivan, thế hệ thứ 2
01.1991 - 03.1999
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
Mái nhà cao 660 MS | 40 |
Mái nhà cao 660 MX | 40 |
Mái che siêu thoáng 660 MX | 40 |
nóc cao 660 JX | 40 |
660 JX mái siêu aero | 40 |
GLX 660 | 40 |
660 Vượt quá | 40 |
Tuyến 660 66 | 40 |
660 MR-i mái nhà siêu aero | 40 |
Mái nhà cao 660 MG-i | 40 |
Mái che siêu thoáng 660 MG-i | 40 |
660 siêu vượt nóc cao | 40 |
660 siêu vượt mái siêu aero | 40 |
660 MZ-R mái siêu aero | 40 |
660 GT nóc cao | 40 |
mái cao 660 MZ-G | 40 |
Mái che siêu aero 660 MZ-G | 40 |
660 GT mái siêu aero | 40 |
660 GT | 40 |
Kích thước thùng Mitsubishi Bravo 1989, minivan, thế hệ thứ 1
01.1989 - 12.1990
Gói | Thể tích của một thùng nhiên liệu, l |
mái cao 550 CS | 36 |
Mái che siêu thoáng 550 CS | 36 |
550 CX nóc siêu aero | 36 |
nóc cao 550 CX | 36 |
550 ZE mui cao | 36 |
550 ZR mái nhà siêu aero | 36 |
mái nhà cao 550 ZR | 36 |
550 ZE mui xe siêu aero | 36 |
mái cao 660 CS | 36 |
Mái che siêu thoáng 660 CS | 36 |
Mái che siêu thoáng 660 AX | 36 |
Mái nhà cao 660 AX | 36 |
660 CX nóc siêu aero | 36 |
nóc cao 660 CX | 36 |