Ikarus 250 kích thước và trọng lượng
Kích thước thân xe là một trong những thông số quan trọng nhất khi chọn xe. Xe càng lớn thì việc lái xe trong thành phố hiện đại càng khó khăn nhưng cũng an toàn hơn. Kích thước tổng thể của 250 được xác định bởi ba kích thước: chiều dài cơ thể, chiều rộng cơ thể và chiều cao cơ thể. Thông thường, chiều dài được đo từ điểm xa nhất của cản trước đến điểm xa nhất của cản sau. Chiều rộng của thân xe được đo ở điểm rộng nhất: theo quy luật, đây là vòm bánh xe hoặc trụ trung tâm của thân xe. Nhưng với chiều cao, không phải mọi thứ đều đơn giản như vậy: nó được đo từ mặt đất đến nóc xe; Chiều cao của ray nóc không được tính vào chiều cao tổng thể của thân xe.
Kích thước tổng thể 250 12000 x 2500 x 3200 mm và trọng lượng 11000 kg.
Kích thước 250 1967, xe buýt, thế hệ 1
02.1967 - 07.1999
Gói | Kích thước | Trọng lượng, kg |
10.3 tấn trong Ikarus 250.00 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.04 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.12 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.22 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.58 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.93 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn trong Ikarus 250.59 | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |
10.3 tấn Ikarus 250.93A | 12000 x 2500 x 3200 | 11000 |