Cách thay thế máy bơm nước phụ
Tự động sửa chữa

Cách thay thế máy bơm nước phụ

Hệ thống làm mát của động cơ ô tô được thiết kế để thực hiện hai chức năng. Chức năng đầu tiên là duy trì nhiệt độ hoạt động và an toàn của động cơ để quá trình đốt cháy diễn ra tối ưu. Chức năng thứ hai dành cho kiểm soát khí hậu trong cabin ô tô ở nhiệt độ môi trường thấp.

Máy bơm nước (phụ trợ) hay còn gọi là máy bơm nước dẫn động phụ là loại máy bơm nước chính được dẫn động bằng động cơ điện. Động cơ điện phục vụ mục đích tương tự như truyền động hoặc dây đai có gân chữ V.

Có máy bơm nước (phụ trợ) và không có truyền động dây đai, máy bơm cho phép động cơ có sức mạnh khủng khiếp. Vì máy bơm đẩy nước qua các phòng trưng bày và ống mềm nên công suất động cơ bị căng thẳng rất nhiều. Truyền động bơm nước không dây đai giúp giảm tải phụ bằng cách tăng lực ở các bánh xe.

Nhược điểm của máy bơm nước (phụ trợ) là hao điện vào động cơ điện. Ở hầu hết các xe được trang bị máy bơm nước phụ và đã ngắt kết nối với nguồn điện, đèn động cơ màu đỏ sẽ bật sáng cùng với đèn động cơ màu vàng. Khi đèn động cơ màu đỏ bật sáng, điều đó có nghĩa là đã xảy ra sự cố nghiêm trọng và động cơ có thể bị hỏng. Nếu đèn sáng, động cơ sẽ chỉ chạy trong khoảng thời gian ngắn, tức là từ 30 giây đến 2 phút.

Máy bơm nước (thiết bị phụ trợ) có thể hỏng theo năm cách khác nhau. Nếu chất làm mát bị rò rỉ từ cổng ra, điều này cho thấy phốt động bị hỏng. Nếu máy bơm nước rò rỉ vào động cơ, nó làm cho dầu có màu trắng đục và loãng. Cánh quạt máy bơm nước bị hỏng và phát ra tiếng kêu khi tiếp xúc với vỏ máy. Các đường dẫn trong máy bơm nước có thể bị tắc do tích tụ bùn và nếu động cơ điện bị hỏng, máy bơm nước sẽ bị hỏng.

Hầu hết mọi người chẩn đoán nhầm vấn đề về dầu sữa khi có một máy bơm nước bên trong. Họ thường nghĩ rằng miếng đệm đầu bị hỏng do có dấu hiệu mức nước làm mát thấp và động cơ quá nóng.

Một số triệu chứng phổ biến khác bao gồm lò sưởi dao động nhiệt, lò sưởi hoàn toàn không nóng và rã đông cửa sổ không hoạt động.

Mã đèn động cơ liên quan đến lỗi máy bơm nước:

R0125, R0128, R0197, R0217, R2181.

  • Sự chú ý: Một số xe có nắp định thời lớn và gắn máy bơm nước vào. Nắp định thời phía sau máy bơm nước có thể bị nứt, khiến dầu bị vẩn đục. Điều này có thể dẫn đến chẩn đoán sai.

Phần 1/4: Kiểm tra tình trạng máy bơm nước (phụ trợ)

Tài liệu bắt buộc

  • Máy đo áp suất nước làm mát
  • đèn pin
  • Kính bảo vệ
  • Bình đựng nước và xà phòng

Bước 1: Mở mui xe trong khoang động cơ. Lấy đèn pin và kiểm tra trực quan máy bơm nước xem có rò rỉ hoặc hư hỏng bên ngoài không.

Bước 2: Kẹp ống tản nhiệt trên cùng. Đây là một bài kiểm tra xem có áp suất trong hệ thống hay không.

  • Sự chú ýA: Nếu ống tản nhiệt phía trên bị cứng, bạn cần để hệ thống làm mát của xe yên trong 30 phút.

Bước 3: Kiểm tra xem ống tản nhiệt phía trên có bị nén không.. Tháo bộ tản nhiệt hoặc nắp bình chứa.

  • Phạt cảnh cáo: Không mở nắp bộ tản nhiệt hoặc bình chứa trên động cơ quá nóng. Chất làm mát sẽ bắt đầu sôi và bắn tung tóe khắp nơi.

Bước 4 Mua bộ kiểm tra chất làm mát.. Tìm các phụ tùng phù hợp và gắn máy thử vào bộ tản nhiệt hoặc bình chứa.

Thổi phồng máy thử đến áp suất ghi trên nắp. Nếu bạn không biết áp suất, hoặc không có áp suất nào hiển thị, mặc định của hệ thống là 13 psi (psi). Để máy đo áp suất giữ áp suất trong 15 phút.

Nếu hệ thống giữ áp suất, thì hệ thống làm mát được làm kín. Nếu áp suất giảm chậm, hãy kiểm tra máy kiểm tra để đảm bảo rằng nó không bị rò rỉ trước khi đưa ra kết luận. Sử dụng bình xịt có xà phòng và nước để xịt người thử.

Nếu máy thử bị rò rỉ, nó sẽ nổi bong bóng. Nếu máy kiểm tra không bị rò rỉ, hãy phun chất lỏng lên hệ thống làm mát để tìm chỗ rò rỉ.

  • Sự chú ý: Nếu phốt động trong máy bơm nước có một chỗ rò rỉ nhỏ không nhìn thấy được, việc kết nối đồng hồ đo áp suất sẽ phát hiện chỗ rò rỉ và có thể gây rò rỉ lớn.

Phần 2/4: Thay thế Máy bơm nước (Phụ trợ)

Tài liệu bắt buộc

  • Bộ khóa Hex
  • cờ lê ổ cắm
  • Công tắc điện
  • khóa trục cam
  • Khay xả nước làm mát
  • Găng tay chống nước làm mát
  • Silicone chống nước làm mát
  • Giấy nhám 320-grit
  • đèn pin
  • Jack
  • Bộ kéo cân bằng sóng hài
  • Jack đứng
  • Tuốc nơ vít phẳng lớn
  • Nhiều lựa chọn
  • Loại găng tay bảo hộ da
  • Vải không xơ
  • Chảo xả dầu
  • Trang phục bảo hộ
  • Spatula / cạp
  • Ratchet với các ổ cắm theo hệ mét và tiêu chuẩn
  • Kính bảo vệ
  • Dụng cụ tháo dây đai có gân chữ V
  • Cờ lê
  • Screw bit Torx
  • Bánh xe chocks

Bước 1: Đỗ xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.. Đảm bảo hộp số đang ở trạng thái đỗ (đối với hộp số tự động) hoặc số 1 (đối với hộp số tay).

Bước 2: Lắp các miếng đệm bánh xe xung quanh lốp xe.. Trong trường hợp này, tắc kê bánh xe quấn quanh bánh trước vì phần sau của xe sẽ được nâng lên.

Dùng phanh tay để chặn bánh sau di chuyển.

Bước 3: Nâng xe lên. Kích xe tại các điểm đã chỉ định cho đến khi bánh xe hoàn toàn chệch khỏi mặt đất.

Bước 4: Thiết lập giắc cắm. Giá đỡ kích phải được đặt dưới các điểm kích.

Sau đó hạ xe xuống các giắc cắm. Trong hầu hết các xe ô tô hiện đại, các điểm gắn giá đỡ giắc cắm nằm trên một mối hàn ngay dưới cửa dọc theo đáy xe.

Bước 5: Tháo chất làm mát ra khỏi hệ thống. Lấy một khay xả nước làm mát và đặt nó dưới vòi xả nước của bộ tản nhiệt.

Xả hết nước làm mát. Khi chất làm mát ngừng chảy từ vòi xả, hãy đóng vòi xả và đặt một cái chảo bên dưới khu vực máy bơm nước.

Trên xe dẫn động cầu sau có bơm nước (phụ trợ):

Bước 6: Tháo ống tản nhiệt phía dưới ra khỏi bộ tản nhiệt và bơm nước.. Bạn có thể xoay ống để tháo nó ra khỏi bề mặt lắp.

Bạn có thể cần phải sử dụng một cái gắp lớn để giải phóng ống khỏi các bề mặt lắp đặt.

Bước 7. Tháo đai chữ V hoặc đai chữ V.. Nếu cần tháo đai gân chữ V để đến động cơ điện, hãy dùng kìm bẻ đai để nới lỏng đai.

Tháo đai ngoằn ngoèo. Nếu bạn cần tháo dây đai chữ V để đến động cơ, hãy nới lỏng bộ điều chỉnh và nới lỏng dây đai. Tháo đai chữ V.

Bước 8: Tháo ống sưởi. Tháo các ống cấp nhiệt đi đến máy bơm nước (phụ trợ), nếu có.

Tháo các kẹp ống sưởi.

Bước 9: Tháo các bu lông giữ động cơ bơm nước (phụ) vào động cơ.. Sử dụng thanh gãy và tháo các bu lông lắp.

Lấy một tuốc nơ vít phẳng lớn và di chuyển động cơ một chút. Ngắt kết nối dây điện ra khỏi động cơ.

Bước 10: Tháo bu lông lắp. Sử dụng một thanh gãy và tháo các bu lông (phụ trợ) của máy bơm nước ra khỏi khối xi lanh hoặc nắp định thời.

Sử dụng tuốc nơ vít đầu phẳng lớn để cạy máy bơm nước ra.

Trên xe dẫn động cầu trước có bơm nước (phụ trợ):

Bước 11: Tháo nắp động cơ nếu có..

Bước 12 Tháo cụm bánh xe và lốp xe.. Tháo nó ra khỏi thành xe nơi đặt máy bơm nước (phụ trợ).

Điều này sẽ cung cấp cho bạn khoảng trống để thao tác bên dưới xe khi bạn với tay qua chắn bùn để tiếp cận máy bơm nước và bu-lông mô-tơ điện.

Bước 13: Tháo ống tản nhiệt phía dưới ra khỏi bộ tản nhiệt và bơm nước.. Bạn có thể xoay ống để tháo nó ra khỏi bề mặt lắp.

Bạn có thể cần phải sử dụng một cái gắp lớn để giải phóng ống khỏi các bề mặt lắp đặt.

Bước 14. Tháo đai chữ V hoặc đai chữ V.. Nếu bạn cần tháo đai ngoằn ngoèo để đến động cơ điện, hãy sử dụng dụng cụ tháo đai ngoằn ngoèo để nới lỏng đai ngoằn ngoèo.

Tháo đai ngoằn ngoèo. Nếu bạn cần tháo dây đai chữ V để đến động cơ, hãy nới lỏng bộ điều chỉnh và nới lỏng dây đai. Tháo đai chữ V.

Bước 15: Tháo ống sưởi. Tháo các ống cấp nhiệt đi đến máy bơm nước (phụ trợ), nếu có.

Tháo các kẹp ống sưởi.

Bước 16: Tháo bu lông lắp. Với tay qua tấm chắn bùn và sử dụng xà beng để nới lỏng các bu lông lắp động cơ máy bơm nước (phụ trợ).

Lấy một tuốc nơ vít đầu dẹt lớn và nhấc nhẹ động cơ lên. Ngắt kết nối dây điện ra khỏi động cơ.

Bước 17: Tháo bu lông lắp. Sử dụng một thanh gãy và tháo các bu lông (phụ trợ) của máy bơm nước ra khỏi khối xi lanh hoặc nắp định thời.

Bạn có thể cần luồn tay qua chắn bùn để tháo các bu lông lắp. Sử dụng tuốc nơ vít đầu phẳng lớn để cạy máy bơm nước sau khi tháo các bu lông.

Trên xe dẫn động cầu sau có bơm nước (phụ trợ):

  • Sự chú ý: Nếu máy bơm nước có vòng chữ o làm vòng đệm, chỉ lắp vòng chữ o mới. Không bôi silicone vào vòng chữ O. Silicone sẽ làm cho vòng chữ O bị rò rỉ.

Bước 18: Bôi silicone. Phủ một lớp silicone mỏng chống chất làm mát lên bề mặt lắp máy bơm nước.

Ngoài ra, hãy phủ một lớp silicon mỏng chống dung dịch làm mát lên bề mặt lắp bơm nước trên khối xi lanh. Điều này giúp làm kín miếng đệm trong chất làm mát và ngăn ngừa rò rỉ trong tối đa 12 năm.

Bước 19: Lắp miếng đệm hoặc vòng chữ o mới vào máy bơm nước.. Bôi keo silicone chịu nước làm mát vào các bu lông gắn máy bơm nước.

Đặt máy bơm nước lên khối xi lanh hoặc nắp định thời và siết chặt các bu lông lắp bằng tay. Siết chặt các bu lông bằng tay.

Bước 20: Siết chặt các bu lông máy bơm nước theo khuyến cáo.. Thông số kỹ thuật nên được tìm thấy trong thông tin được cung cấp khi mua máy bơm nước.

Nếu bạn không biết thông số kỹ thuật, bạn có thể siết bu lông đến 12 ft-lbs và sau đó siết chặt đến 30 ft-lbs. Nếu bạn làm từng bước này, bạn sẽ có thể bảo đảm con dấu đúng cách.

Bước 21: Lắp dây nịt này vào động cơ.. Đặt động cơ vào máy bơm nước mới và siết chặt các bu lông theo thông số kỹ thuật.

Nếu bạn không có bất kỳ thông số kỹ thuật nào, bạn có thể siết các bu lông tối đa 12 ft-lbs và thêm 1/8 vòng.

Bước 22: Gắn ống tản nhiệt phía dưới vào bơm nước và bộ tản nhiệt.. Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng kẹp mới để giữ chặt ống.

Bước 23: Lắp đai truyền động hoặc đai có gân chữ V nếu bạn phải tháo chúng ra.. Đảm bảo rằng bạn đặt lực căng trên đai truyền động khớp với chiều rộng hoặc khoảng cách 1/4" của chúng.

Trên xe dẫn động cầu trước có bơm nước (phụ trợ):

Bước 24: Bôi silicone. Phủ một lớp silicone mỏng chống chất làm mát lên bề mặt lắp máy bơm nước.

Ngoài ra, phủ một lớp silicon mỏng chống dung dịch làm mát lên bề mặt lắp bơm nước trên khối xi lanh. Điều này giúp làm kín miếng đệm trong chất làm mát và ngăn ngừa rò rỉ trong tối đa 12 năm.

  • Sự chú ý: Nếu máy bơm nước có vòng chữ o làm vòng đệm, chỉ lắp vòng chữ o mới. Không bôi silicone vào vòng chữ O. Silicone sẽ làm cho vòng chữ O bị rò rỉ.

Bước 25: Lắp miếng đệm hoặc vòng chữ o mới vào máy bơm nước.. Bôi keo silicone chịu nước làm mát vào các bu lông gắn máy bơm nước.

Đặt máy bơm nước lên khối xi lanh hoặc nắp định thời và siết chặt các bu lông lắp bằng tay. Đưa tay qua chắn bùn, siết chặt các bu lông.

Bước 26: Siết chặt bu lông máy bơm nước.. Đưa tay qua tấm chắn bùn và siết chặt các bu lông của máy bơm nước theo thông số kỹ thuật trong thông tin đi kèm với máy bơm.

Nếu bạn không biết thông số kỹ thuật, bạn có thể siết bu lông đến 12 ft-lbs và sau đó siết chặt đến 30 ft-lbs. Nếu bạn làm từng bước này, bạn sẽ có thể bảo đảm con dấu đúng cách.

Bước 27: Lắp dây nịt này vào động cơ.. Đặt động cơ vào máy bơm nước mới và siết chặt các bu lông theo thông số kỹ thuật.

Nếu bạn không có bất kỳ thông số kỹ thuật nào, bạn có thể siết các bu lông lên tới 12 ft-lbs và thêm 1/8 vòng nữa.

Bước 28: Gắn ống tản nhiệt phía dưới vào bơm nước và bộ tản nhiệt.. Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng kẹp mới để giữ chặt ống.

Bước 29: Lắp đai truyền động hoặc đai có gân chữ V nếu bạn phải tháo chúng ra.. Đảm bảo rằng bạn đặt lực căng trên đai truyền động khớp với chiều rộng hoặc khoảng cách 1/4" của chúng.

  • Sự chú ý: Nếu máy bơm nước (phụ trợ) được lắp trong lốc máy phía sau nắp trước, bạn có thể phải tháo chảo dầu để tháo nắp trước. Nếu cần tháo chảo dầu động cơ, bạn sẽ cần một chảo dầu mới và một miếng đệm chảo dầu mới để thoát nước và bịt kín chảo dầu động cơ. Sau khi lắp đặt chảo dầu động cơ, hãy đảm bảo đổ đầy động cơ bằng dầu động cơ mới.

Phần 3/4: Châm và Kiểm tra Hệ thống Chất làm mát

Vật liệu cần thiết

  • Chất làm mát
  • Máy đo áp suất nước làm mát
  • Nắp tản nhiệt mới

Bước 1: Đổ đầy hệ thống làm mát theo khuyến nghị của đại lý. Hãy để hệ thống ợ và tiếp tục lấp đầy cho đến khi hệ thống đầy.

Bước 2: Lấy một máy đo áp suất nước làm mát và đặt nó lên bộ tản nhiệt hoặc bình chứa.. Thổi phồng máy thử đến áp suất ghi trên nắp.

Nếu bạn không biết áp suất, hoặc không có áp suất nào hiển thị, mặc định của hệ thống là 13 psi (psi).

Bước 3: Theo dõi máy đo áp suất trong 5 phút.. Nếu hệ thống giữ áp suất, thì hệ thống làm mát được làm kín.

  • Sự chú ý: Nếu máy kiểm tra áp suất bị rò rỉ và bạn không thấy chất làm mát bị rò rỉ, bạn cần kiểm tra xem dụng cụ có bị rò rỉ không. Để làm điều này, lấy một bình xịt với xà phòng và nước và phun thử nghiệm. Nếu các ống bị rò rỉ, hãy kiểm tra độ kín của các kẹp.

Bước 4: Lắp bộ tản nhiệt hoặc nắp bình chứa mới.. Không sử dụng nắp cũ vì nó có thể không giữ được áp suất phù hợp.

Bước 5: Đậy nắp động cơ nếu bạn phải tháo nó ra..

Bước 6: Nâng xe lên. Kích xe tại các điểm đã chỉ định cho đến khi bánh xe hoàn toàn chệch khỏi mặt đất.

Bước 7: Tháo giá đỡ kích và để xa xe..

Bước 8: Hạ xe xuống sao cho cả XNUMX bánh đều nằm trên mặt đất.. Rút giắc cắm ra và đặt nó sang một bên.

Bước 9: Tháo các tắc kê bánh xe.

Phần 4/4: Lái thử xe

Vật liệu cần thiết

  • đèn pin

Bước 1: Lái xe quanh khu nhà. Khi bạn đang lái xe, hãy kiểm tra xem đèn động cơ có sáng không.

Ngoài ra, hãy theo dõi nhiệt độ làm mát để đảm bảo nó hoạt động bình thường.

Bước 2: Kiểm tra rò rỉ nước làm mát. Khi bạn đã hoàn tất quá trình lái thử của mình, hãy lấy đèn pin và soi dưới gầm xe xem có rò rỉ chất làm mát nào không.

Mở mui xe và kiểm tra rò rỉ máy bơm nước (phụ trợ). Đồng thời kiểm tra rò rỉ ống tản nhiệt dưới và ống sưởi.

Nếu xe của bạn vẫn bị rò rỉ nước làm mát hoặc quá nóng, hoặc đèn động cơ bật sáng sau khi thay bơm nước (phụ trợ), thì bơm nước (phụ trợ) có thể cần được chẩn đoán thêm hoặc có vấn đề về điện. Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, bạn nên nhờ sự hỗ trợ của một trong những thợ máy được chứng nhận của AvtoTachki, người này có thể kiểm tra máy bơm nước (thiết bị phụ trợ) và thay thế nếu cần.

Thêm một lời nhận xét