Độ tin cậy của xe từ 10 đến 11 năm theo TÜV
bài viết

Độ tin cậy của xe từ 10 đến 11 năm theo TÜV

Độ tin cậy của xe từ 10 đến 11 năm theo TÜVĐối với những chiếc xe cũ nhất, 26 năm tuổi theo thống kê, tỷ lệ lỗi đáng kể đã tăng lên 24,1%. Năm ngoái, con số này là XNUMX%.

Trong số những chiếc xe 911 tuổi, Porsche 8,7 dẫn đầu với chỉ 4% phế liệu, giúp nó có vị trí tốt hơn bất kỳ chiếc xe mới nào. Tiếp theo là Toyota RAV 10,5 (tỷ lệ hỏng hóc 11,2%) và Porsche Boxster (tỷ lệ hỏng hóc 8%). Như trong danh mục xe ô tô 9-4 tuổi, Toyota Nhật Bản là thương hiệu thành công nhất. Tính đến mẫu RAV10 đứng ở vị trí thứ hai, chỉ có bốn đại diện lọt vào top 5. Chiếc hatchback cỡ nhỏ Yaris cán đích ở vị trí thứ năm. Corolla, đại diện cho tầng lớp trung lưu thấp hơn, ở vị trí thứ sáu, trong khi Avensis đứng thứ bảy. Tuy nhiên, cần phải nói thêm rằng họ chắc chắn không nằm trong số những nhà vô địch về số dặm. Trong số những chiếc xe hơi của Đức, bên cạnh hai chiếc Porsche, Mercedes SLK đã lọt vào top 8 ở vị trí thứ sáu, trong khi Volkswagen Polo ở vị trí thứ mười. TOP9 còn có Mazda MX-XNUMX và Premacy với vị trí thứ XNUMX và XNUMX.

Những người giữ kỷ lục về quãng đường đi được là Volvo S70 và V70, sau 10-11 năm hoạt động, trung bình quãng đường đi được là 201 km. Tiếp đến là VW Passat và MB E-Class với 173 km. Ở nước ta, Škoda vẫn rất nổi tiếng trong thể loại này. Đầu tiên trong số này là Octavia, xếp hạng 28, cao hơn một chút so với mức trung bình của năm nay. Chiếc xe thứ hai từ Mladá Boleslav là Felícia. Tuy nhiên, mô hình này, vẫn còn rất phổ biến trong khu vực của chúng tôi, đã kết thúc ở vị trí thứ ba với 35,7% chỉ từ dưới lên. Chỉ có hai Fords hoạt động kém hơn Felicia. Mondeo chiếm vị trí thứ 69 và vị trí thứ 70 thuộc về bé Ka.

Những hỏng hóc thường gặp nhất ở ô tô 10-11 tuổi là thiết bị chiếu sáng (30,3%), trục trước và sau (13,3%), hệ thống ống xả (8,2%), dây phanh và các loại ống mềm (7,4%), phanh chân. Hiệu quả (4,0%), ăn mòn thân xe khi chịu tải (3,7%) và chơi lái (3,5%).

Báo cáo TÜV của Auto Bild 2011, loại ô tô 10-11 tuổi, hạng trung 26%
trật tựNhà sản xuất và mô hìnhChia sẻ về những chiếc xe bị lỗi nghiêm trọngSố km đã đi
1.Porsche 9118,796
2.Toyota RAV410,5117
3.Xế hộp Porsche11,288
4.Toyota Yaris13,9113
5.Toyota Corolla14,9119
6.Mercedes-Benz SLK15,995
7.toyota avensis16,6138
8.Mazda MX-516,8104
9.Mazda tiền nhiệm18,5131
10).Polo Polo19,1112
11).Mercedes-Benz S-Class19,4151
12).Lemon Xantia20,8151
13).Honda Accord20,9127
14).Vw golf21,7129
14).Audi TT21,7122
14).VW Lupo21,7114
14).BMW Z321,795
18).Smart fortwo21,988
19).Honda Civic22126
20).Mazda 32322,7113
21).Nissan Almera22,8119
22).Nissan đầu tiên22,9137
23).Ghế Arosa23119
24).Audi A323,2143
25).Ford Focus23,4132
25).Reno Megan23,4117
27).Mercedes-Benz C-Class23,7137
28).Quá tệ Octavia24,6159
29).Peugeot 40624,8145
30).Opel Corsa24,9104
31).Opel Astra25,2125
31).Mitsubishi Colt25,2120
33).VW New Beetle25,3123
34).Mazda 62625,8137
35).Ghế Ibiza25,9121
36).Mercedes-Benz M-Class26143
37).Mercedes-Benz Hạng A26,1118
37).Opel Vectra26,1134
39).Seat Leon26,3137
40).Peugeot 10626,6108
41).Mercedes-Benz E-Class27,2173
42).Audi A427,5155
42).Opel Zafira27,5144
44).BMW 727,6171
45).Citroen Saxon28,1109
45).Danh lam thắng cảnh28,1135
47).Nissan Micra28,2101
48).Renault Espace28,6153
49).Audi A628,7175
50).BMW 528,8167
51).Vượt qua29,2173
52).Volvo S40 / V4029,3162
53).Peugeot 30629,5127
54).Renault laguna29,9142
55).BMW 330135
56).Citroën Xsara30,2130
57).Ford Fiesta30,375
58).Fiat30,4110
58).Renault Clio30,4107
60).Volvo S70 / V7030,6201
61).Volkswagen Sharan30,7174
62).Renault Twingo31110
63).fiat bravo31,5122
64).Citroen Berlingo32,1144
65).Ford galaxy32,9166
66).Alfa Romeo 15634,1140
67).Ghế Alhambra35176
68).Skoda Felicia35,7105
69).Ford Mondeo36,3150
70).Ford Ka38,959

Thêm một lời nhận xét