Hộp số Mazda Xedos 6
nội dung
Chọn gì khi mua xe: số tự động, số tay hay CVT? Và có cả robot nữa! Hộp số tự động đắt hơn, nhưng với số tiền này, người lái xe sẽ có được sự thoải mái và không lo lắng khi tắc đường. Truyền động cơ khí rẻ hơn, ưu điểm của nó là dễ bảo trì và bền. Đối với biến thể, điểm mạnh của nó là tiết kiệm nhiên liệu, nhưng độ tin cậy của biến thể vẫn chưa đạt. Theo quy định, không ai nói tốt về robot. Robot là sự thỏa hiệp giữa máy tự động và cơ khí, giống như bất kỳ sự thỏa hiệp nào, nó có nhiều điểm trừ hơn điểm cộng.
Mazda Xedos 6 có các loại hộp số sau: hộp số sàn, hộp số tự động.
Hộp số Mazda Xedos 6 tái cấu trúc 1994, sedan, thế hệ 1, TA
08.1994 - 09.1999
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
2.0 l, 146 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | MKPP 5 |
2.0 l, 146 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 4 |
Hộp số Mazda Xedos 6 tái cấu trúc 1994, sedan, thế hệ 1, TA
08.1994 - 09.1999
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
1.6 l, 107 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | MKPP 5 |
2.0 l, 140 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | MKPP 5 |
1.6 l, 107 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 4 |
2.0 l, 140 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 4 |
Hộp số Mazda Xedos 6 1992 Sedan thế hệ 1 TA
01.1992 - 07.1994
Sửa đổi | Mẫu di truyền |
1.6 l, 115 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | MKPP 5 |
2.0 l, 144 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | MKPP 5 |
1.6 l, 115 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 4 |
2.0 l, 144 mã lực, xăng, dẫn động cầu trước | Hộp số tự động 4 |