Động cơ Chevrolet B10S1
nội dung
Động cơ Chevrolet B1.0S10 hoặc LA1 2 lít được sản xuất từ năm 2002 đến 2009 tại Hàn Quốc và được lắp đặt trên các mẫu xe nhỏ nhất của hãng như Spark hay Matiz. Phiên bản của bộ nguồn trước năm 2004 rất khác biệt và thường được gọi đơn giản là B10S.
Dòng B cũng bao gồm các động cơ đốt trong: B10D1, B12S1, B12D1, B12D2 và B15D2.
Đặc tính kỹ thuật của động cơ Chevrolet B10S1 1.0 S-TEC
Khối lượng chính xác | 995 cm³ |
Hệ thống điện | phân bổ mũi tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 64 giờ |
Mô-men xoắn | 91 Nm |
Khối xi lanh | gang R4 |
Đầu chặn | nhôm 8v |
Đường kính xi lanh | 68.5 mm |
Cú đánh vào bít tông | 67.5 mm |
Tỷ lệ nén | 9.3 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | không |
Máy bù thủy lực | không |
Định thời gian | dây nịt |
Bộ điều chỉnh pha | không |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 3.2 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-92 |
Lớp môi trường | EURO 3/4 |
Tài nguyên gần đúng | 200 000 km |
Trọng lượng của động cơ B10S1 theo catalog là 105 kg
Số động cơ B10S1 nằm ở điểm nối của khối với hộp
Mức tiêu thụ nhiên liệu Chevrolet B10S1
Sử dụng ví dụ về chiếc Chevrolet Spark 2005 với hộp số sàn:
Thành phố | 7.2 lít |
Theo dõi | 4.7 lít |
Trộn | 5.6 lít |
Động cơ tương tự từ các nhà sản xuất khác:
Những xe nào được trang bị động cơ B10S1 1.0 l 8v
Tia lửa 2 (M200) | 2005 - 2009 |
Matiz | 2002 - 2009 |
Lỗi, sự cố và sự cố B10S1
Động cơ này không được coi là có vấn đề, nhưng tuổi thọ của nó hiếm khi vượt quá 200 km.
Một dấu hiệu của một cuộc đại tu sắp xảy ra là lực nén trong xi lanh giảm đáng kể
Dây đai cam với con lăn cần được thay sau mỗi 40 km, nếu không nó sẽ làm cong van nếu bị đứt
Khe hở van yêu cầu điều chỉnh sau mỗi 50 km, không có bộ nâng thủy lực
Từ xăng kém chất lượng, nến nhanh xuống cấp, kim phun xăng bị tắc