Động cơ Mazda AJ-VE
nội dung
Động cơ xăng 3.0 lít Mazda AJ-VE được công ty sản xuất từ năm 2007 đến 2011 và chỉ được lắp đặt trên mẫu crossover Tribute thế hệ thứ hai dành cho thị trường Bắc Mỹ. Bộ phận này về cơ bản là một bản sửa đổi của động cơ đốt trong AJ-DE và được phân biệt bằng sự hiện diện của bộ điều chỉnh pha.
Động cơ này thuộc dòng Duratec V6.
Thông số kỹ thuật của Mazda AJ-VE động cơ 3.0 lít
Khối lượng chính xác | 2967 cm³ |
Hệ thống điện | phân bổ mũi tiêm |
Công suất động cơ đốt trong | 240 giờ |
Mô-men xoắn | 300 Nm |
Khối xi lanh | nhôm V6 |
Đầu chặn | nhôm 24v |
Đường kính xi lanh | 89 mm |
Cú đánh vào bít tông | 79.5 mm |
Tỷ lệ nén | 10.3 |
Đặc điểm của động cơ đốt trong | DOHC |
Máy bù thủy lực | vâng |
Định thời gian | chuỗi |
Bộ điều chỉnh pha | trên đầu vào |
Tăng áp | không |
Loại dầu nào để đổ | 5.7 lít 5W-30 |
Loại nhiên liệu | AI-95 |
Lớp môi trường | EURO 4 |
Tài nguyên gần đúng | 350 000 km |
Trọng lượng của động cơ AJ-VE theo catalog là 175 kg
Số động cơ AJ-VE nằm ở điểm nối của khối với pallet
Mức tiêu thụ nhiên liệu động cơ đốt trong Mazda AJ-VE
Lấy ví dụ về chiếc Mazda Tribute 2009 với hộp số tự động:
Thành phố | 13.1 lít |
Theo dõi | 9.8 lít |
Trộn | 10.9 lít |
Những chiếc xe nào được trang bị động cơ AJ-VE 3.0 l
Tribute II (EP) | 2007 - 2011 |
Nhược điểm, sự cố và sự cố của động cơ đốt trong AJ-VE
Động cơ này không có vấn đề gì về độ tin cậy, nhưng nhiều người không hài lòng về mức tiêu thụ nhiên liệu.
Từ nhiên liệu chất lượng thấp, nến, cuộn dây và bơm xăng nhanh chóng bị hỏng.
Bộ tản nhiệt làm mát và máy bơm nước không phải là tài nguyên lớn nhất
Rất thường xảy ra rò rỉ dầu ở khu vực chảo dầu hoặc nắp đầu xi lanh
Sau 200 km, các vòng piston thường nằm lại và xuất hiện hiện tượng tiêu hao dầu nhờn.